Giới từ & Liên từ 與 dữ

GioiTuDU

Giới từ & Liên từ 與

Trước hết xem vài loại từ của  與

與 (Động) Cấp cho. 

付與 phó dữ = giao cho
 施與 thí dữ = giúp cho

與 (Động) Kết giao, giao hảo.

相與 tương dữ = cùng kết thân
與國 dữ quốc = nước đồng minh.

與 (Liên) Và, với, cùng.

我與你 ngã dữ nhĩ = tôi và anh
山與水 sơn dữ thủy = núi với sông.

祖曰:明無明,其性無二。[Lục Tổ Huệ Năng]

與 (Giới) Hướng về, đối với, cho.


* Chữ 與 là giới từ

Nếu trong câu có chữ 與 mà phía sau có động từ, thì 與 đem tân ngữ lên trước động từ.

祖曰:「將心來,與汝安。」Tổ bảo: đem tâm ra, an cho ông.

Trường hợp này là “đem tân ngữ 汝 lên trước động từ”.

có thể hiểu: 祖曰:「將心來,安<與汝>。」與汝 là ngữ giới tân làm tân ngữ cho động từ 安

Khi 與 là giới từ, thường ở cụm từ “ngữ giới tân”, ý là giới thiệu tân ngữ cho động từ, và thường ở vị trí trước động từ, nên 與 là một trong những giới từ đưa tân ngữ lên trước động từ.

自云喚來與老僧洗脚 tự vân. hoán lai dữ lão tăng tiển cước = gọi đến rửa chân cho lão tăng. [Tắc 1-Bích Nham Lục]

便能如此與他酬唱。tiện năng như thử dữ tha thù xướng = Có thể như thế mà đối đáp với ông ta

一生與人抽釘拔楔 nhất sanh dữ nhân trừu đinh bạt quyết = Một đời nhổ đinh tháo nêm cho người

*Chữ 與 liên từ

東南西北四維。đông nam tây bắc dữ tứ duy

雲巖在後架把針。[Đạo Ngô Tông Trí]

師曰:「病不病,總不干他事。速道?速道!」[vân nham đàm thạnh]



*

Những từ đôi, cần lưu ý: dữ ma 與麼 = thế ấy, như vậy

雪峯與麼Tuyết Phong nói thế ấy

師曰:「正與麼時,堪作甚麼?」[đan hà thiên nhiên]

師曰:「若見同風,汝甘與麼否?」[Trường Tỳ]

Trang 2 trên 812345...Trang cuối »