Các ký hiệu thành phần câu.
Về Định Ngữ
Định ngữ là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ có tính chất danh từ. (Xem phần tóm lược định ngữ tại đây)
Định ngữ đóng vai trò thế nào trong câu?
Định ngữ làm rõ nghĩa cho câu. Chúng ta xem lại câu sau:
(貞觀)(癸卯)歲。太宗 嚮 師道味。
Nếu không có định ngữ, 歲。太宗 嚮 味。
câu sẽ hiểu: năm, Thái Tông nghe việc hay.
Năm nào? nếu có quý mão làm định ngữ (癸卯)歲, câu sẽ là năm quý mão. Nhưng cứ 60 năm có một năm quý mão, nên thêm niên hiệu để xác định cho rõ (貞觀)(癸卯)歲: năm Quý mão niên hiệu Trinh Quán.
Nếu dịch ra tiếng Việt sẽ có một “vấn đề” là năm đó là năm nào trong dương lịch, vì chúng ta quen sử dụng năm dương lịch. Thế thì cần một bảng Đối Chiếu Niên Biểu ra Dương Lịch (xin mời tải tại đây bảng tra niên biểu theo vần ABC).
Vế thứ hai, Thái Tông nghe điều hay 太宗 嚮 味.
Nếu “đạo” làm định ngữ, câu rõ hơn 太宗 嚮 (道) 味 : Thái Tông nghe điều hay về đạo.
Nhưng chưa rõ là của ai, nên định ngữ “Sư” làm rõ thêm 太宗 嚮 (師)(道) 味。 :
Nếu đạo vị dịch ra Việt là vị đạo, nhưng chúng ta vốn quen để “ngữ danh từ” không dịch: Thái Tông nghe đạo vị của Sư.
Ứng dụng: Chúng ta cùng tìm định ngữ trong câu sau:
1- 青原思禪師問六祖大師 {HĐT tắc 1}
2-貪觀雲外月。失卻掌中珠。{HĐT tắc 1}
3-離得失情量。出升沉窠臼。{KCT tắc 1}
Đáp án:
1-青 原 思 禪 師 問 六 祖 大 師 thanh nguyên tư thiền sư vấn lục tổ đại sư
Nếu không có định ngữ, chúng ta sẽ không hiểu ai hỏi ai!
(青 原) (思) (禪) 師 問 (六 祖) (大) 師
Thiền sư Hành Tư núi Thanh Nguyên hỏi đại sư Lục Tổ.
Chữ sư sẽ có rất nhiều định ngữ đứng trước để chỉ rõ như: Thiền sư, Luật sư, Đại sư….
Khi dịch ngữ lục, cũng cần biết về địa danh. Nếu không sẽ không biết Thanh Nguyên là gì!
2- [貪] 觀 (雲 外) 月。失 卻 (掌) (中) 珠 tham quán vân ngoại nguyệt, thất khước chưởng trung châu
Ham xem trăng trên trời, mất đi ngọc trong tay.
Chữ khước là trợ từ, có dịch hoặc không dịch, tiếng Việt thường dịch là “đi”, đây chỉ là tiếng đệm, như chúng ta thường nói, ăn đi, nói đi.
Câu trên có thể dịch:
Mải nhìn trăng nơi xa, mất ngọc trong tay. Thiếu trợ từ “đi”, câu nghe không êm tai.
3- 離 (得 失) 情 量。出 升 沉 窠 臼。ly đắc thất tình lượng, xuất thăng trầm khoa cữu
情量 tình lượng: 指個人的標准 ý chỉ chuẩn tắc của một người.
窠 臼 khoa cữu: cách cũ, khuôn mẫu cũ.
升沉 thăng trầm: lên xuống, khen chê, bình phẩm
Lìa sự được mất, ra khỏi khen chê.