Về ngữ pháp và bài dịch

trinhbay1

Các bạn  thân mến,

Việc dịch các bản ngữ lục, cần nhiều “điều kiện”, nhất là những thuật ngữ thiền, chúng ta chưa quen. Sau đó dù rành ngữ pháp và thuật ngữ thiền cùng những từ địa phương, khẩu ngữ… thì còn một vấn đề “quan trọng” là chúng ta không hiểu “ý tại ngôn ngoại” của những bản ngữ lục. Chính vậy nếu không ít nhiều “công phu” trong việc tu học, cũng khó hiểu rõ.

Nhưng bước đầu cứ dịch và đọc mãi, lâu dần cũng có thể nhận hiểu phần nào, và chúng ta đã như thế mà học lâu nay.

Chúng ta sẽ bắt đầu từ một đoạn ngữ lục, tạm xem ngữ pháp và thuật ngữ thiền nếu có, và nếu các bạn có ý thế nào xin đóng góp.

1-Trước hết chúng ta sẽ ôn tập ngữ pháp theo bảng tóm tắt

1.1- Về thành phần câu:

THÀNH PHẦN CÂU
Câu là đơn vị ngôn ngữ biểu đạt một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh do từ và ngữ tạo thành theo những qui tắc nhất định.
Các thành phần chủ yếu của câu:
– Chủ ngữ (主語): Chủ thể hành động.
– Vị ngữ (謂語): Nói rõ động tác, tình trạng hoặc biến hóa.
– Tân ngữ (賓語): Thành phần phụ biểu thị người hoặc sự vật chịu sự chi phối của ngoại động từ, thường đi sau ngoại động từ đó.
– Định ngữ (定語): Thành phần phụ đứng trước dùng để tu sức nghĩa cho danh từ. Gồm: Định ngữ hạn chế và định ngữ miêu tả.
– Bổ ngữ (補語): Thành phần phụ đi sau bổ sung nghĩa cho một động từ, hình dung từ.
– Trạng ngữ (狀語): Thành phần phụ đi trước tu sức nghĩa cho một động từ, hình dung từ hoặc một phó từ khác.

Chi tiết từng phần, chúng ta xem trong tập Tóm Lược Ngữ Pháp.



Chúng ta xem câu này để rõ về Định ngữ:

貞觀癸卯。太宗嚮師道味。trinh quán quý mão tuế. thái tông hưởng sư đạo vị

tuế: năm.
[từ loại] danh từ
[ngữ pháp] từ trung tâm

quý mão: năm quý mão tính theo can chi
[từ loại] danh từ riêng
[ngữ pháp] làm định ngữ cho tuế

trinh quán: niên hiệu trinh quán
[từ loại] danh từ riêng
[ngữ pháp] làm định ngữ cho ngữ danh từ [1] quý mão tuế

 

thái tông: vua đường thái tông
[ngữ pháp] chủ ngữ

hưởng: hướng về,
[từ loại] động từ
[ngữ pháp] vị ngữ

Lưu ý sau động từ, là tân ngữ. cụm ngữ danh từ “sư  đạo vị”

vị là từ trung tâm
đạo làm định ngữ cho vị có nghĩa là vị của đạo
sư làm định ngữ cho ngữ danh từ đạo vị nghĩa là đạo vị của sư.

Vậy sẽ thấy rằng: Năm đinh mão niên hiệu Trinh Quán, vua Thái Tông nghe đạo vị của sư


[1] Ngữ danh từ: 1- Ngữ danh từ (名語)
Là ngữ có danh từ làm từ trung tâm. Định ngữ có thể là danh từ hoặc hình dung từ.
1.1- Định ngữ + Danh từ (còn gọi là kết cấu định-trung)
中道 trung đạo
(中 là dt phương vị làm định ngữ cho danh từ 道)
吾家 ngô gia
(吾 là đại từ làm định ngữ cho danh từ 家)



Xin giới thiệu qua cách ứng dụng ngữ pháp vào bài dịch, ban đầu hơi khó nhận ra, nhưng lâu dần quen thì việc dịch dễ dàng hơn.

Mong sự đóng góp của các bạn.

 

 


< Trở về mục lục

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *